Coversyl là thuốc hạ huyết áp dành cho các trường hợp bị cao huyết áp hay tăng huyết áp – bệnh lý, tình huống dễ gặp phải những năm gần đây. Để giúp làm hạ huyết áp, nhiều người bệnh đã được chỉ định thuốc Coversyl. Vậy, thuốc Coversyl là gì? Nên lưu ý gì khi sử dụng loại thuốc này? Bài viết chi tiết hôm nay về thuốc kiểm soát huyết áp Coversyl sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại thuốc này.

Tác dụng của thuốc hạ huyết áp Coversyl

Thuốc Coversyl là thuốc kiểm soát, hạ huyết áp có chứa hoạt chất Perindopril. Đây là một chất ức chế enzym chuyển từ Angiotensin I thành II (còn được gọi là nhóm ACE). Với sự chuyển đổi này, thuốc sẽ giúp giảm Angiotensin II trong huyết tương, từ đó giúp tăng hoạt tính renin và giảm tiết aldosteron, góp phần giúp hạ huyết áp.

Từ tác dụng đó, thuốc Coversyl được sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Điều trị cho các trường hợp bị huyết áp cao, tăng huyết áp đơn thuần ở các mức độ nhẹ, vừa hoặc nặng.
  • Điều trị chứng tăng huyết áp ở người bị suy thận, suy tim.
  • Giảm nguy cơ, biến cố tim mạch, ví dụ như đau tim, đột quỵ ở những trường hợp bệnh mạch vành ổn định.
  • Phòng ngừa nguy cơ tim mạch ở người đã bị đau tim, chuẩn bị phẫu thuật để cải thiện nguồn cấp máu.

Hoạt chất perindopril hiện được sản xuất ở nhiều dạng biệt dược khác nhau như Coperil, Coperil plus, Dorover, Tovecor,… Tuy nhiên, trong bài viết hôm nay sẽ tập trung vào perindopril trong thuốc Coversyl của Servier (Ireland) Industries Ltd. Hiện tại, thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim với các hàm lượng như sau:

  • Viên nén 2.5mg: Chứa 1,6975 mg perindopril (tương đương perindopril arginine 2.5mg).
  • Viên nén 5mg: Chứa 3.935 mg perindopril (tương đương perindopril arginine 2.5mg).
  • Viên nén 10mg: Chứa 6.790 mg perindopril (tương đương perindopril arginine 10mg).

thuoc-coversyl-giup-kiem-soat-huyet-ap-o-nguoi-bi-tang-huyet-ap.webp

Thuốc Coversyl giúp kiểm soát huyết áp ở người bị tăng huyết áp

Đối tượng chống chỉ định của Coversyl

Bạn nên báo với bác sĩ nếu bạn thuộc các trường hợp chống chỉ định (tuyệt đối không sử dụng) hoặc cần thận trọng trong khi dùng sau đây:

Chống chỉ định:

  • Người bị dị ứng với với perindopril, các chất ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong Coversyl.
  • Đang mang thai hơn 3 tháng, tốt nhất không nên sử dụng.
  • Người bị tiểu đường, suy giảm chức năng gan thận đang sử dụng thuốc hạ huyết áp  khác có chứa aliskiren.

Cần thận trọng khi dùng:

  • Đang bị hẹp động mạch chủ hoặc các bệnh lý liên quan đến cơ tim như cơ tim phì đại.
  • Đang bị hẹp động mạch thận hoặc đang được điều trị thận bằng lọc máu.
  • Có các vấn đề khác liên quan đến tim mạch, thận, gan.
  • Đang bị bệnh lý liên quan đến mô liên kết như lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì,…
  • Đang bị tiểu đường hoặc đang trong chế độ ăn uống cần hạn chế muối.
  • Chuẩn bị trải qua các cuộc phẫu thuật, phẫu thuật lớn cần gây mê.
  • Nếu cơ thể bạn không thể dung nạp một số loại đường nào đó, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Người cần thực hiện các công việc yêu cầu sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc: Thuốc có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, buồn ngủ vì vậy nên cẩn thận trước khi dùng.

nguoi-mac-mot-so-van-de-lien-quan-den-tim-mach-can-can-trong-khi-dung-coversyl.webp

Người mắc một số vấn đề liên quan đến tim mạch cần cẩn trọng khi dùng Coversyl

Cách dùng và liều dùng an toàn của Coversyl

Bạn cần sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn từ bác sĩ. Những thông tin về liều dùng, cách sử dụng sau đây được tổng hợp từ hướng dẫn của nhà sản xuất và chỉ mang tính cách tham khảo.

Cách dùng: Sử dụng thuốc theo đường uống, khuyến cáo sử dụng cùng 1 thời điểm mỗi ngày. Dùng vào buổi sáng và trước bữa ăn. Hạn chế nhai, nghiền thuốc trước khi uống.

Liều sử dụng khuyến cáo:

Điều trị tăng huyết áp: Bắt đầu với 5mg/lần/ngày. Sau 1 tháng có thể tăng liều lên 10mg/lần/ngày. Liều tối đa mỗi ngày 10mg. Đối với người lớn trên 65 tuổi, bắt đầu với 2.5mg/lần/ngày. Sau 1 tháng tăng liều tương tự.

Sử dụng cho người bệnh suy tim: Bắt đầu với liều 2.5mg/lần/ngày. Sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều lên 5mg/lần/ngày. Tối đa 10mg/lần/ngày.

Sử dụng cho người bệnh mạch vành ổn định: Bắt đầu với 5mg/lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng liều lên 10mg/lần/ngày. Liều tối đa mỗi ngày 10mg. Đối với người lớn trên 65 tuổi, bắt đầu với 2.5mg/lần/ngày. Sau 1 tháng tăng liều tương tự.

Đối với người bệnh suy thận – Liều dùng dựa vào độ thanh thải creatinin. Trong trường hợp người bệnh chạy thận nhân tạo nêu sử dụng thuốc Coversyl sau khi thẩm tách. Cụ thể như sau:

  • Độ thanh thải Creatinin từ 60 ml/phút: Khuyến cáo 5mg/ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 60 ml/phút: Khuyến cáo 2.5mg/ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin từ 15 - 30 ml/phút: Khuyến cáo 2.5mg/ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin dưới 15 ml/phút: Khuyến cáo 2.5mg/ngày. Sử dụng vào ngày được lọc máu.

Bên cạnh sử dụng thuốc Coversyl kiểm soát huyết áp, người bệnh cần sử dụng các sản phẩm thảo dược có thành phần chính là dành dành kết hợp với đan sâm, hoàng kỳ, râu mèo, mã đề,... giúp lợi tiểu, giảm phù và ổn định huyết áp. Trong đó, thảo dược dành dành đã được chứng minh trong nghiên cứu năm 2017 tại Trung Quốc, thành phần dịch chiết từ quả và thân cây có tác dụng giảm đáng kể xơ hóa thận tiến triển và điều hòa huyết áp.

>>>XEM THÊM: Dành dành có công dụng gì với suy thận?

Tăng huyết áp vừa là nguyên nhân, vừa là triệu chứng của suy thận. Do đó, bổ sung các sản phẩm chứa các thảo dược này giúp kiểm soát giúp kiểm soát huyết áp, giảm tổn thương mạch máu tại thận, giúp làm chậm quá trình xơ hóa thận diễn ra. Theo khảo sát của Tạp chí Kinh Tế Việt Nam 2021 có 92,9% người sử dụng sản phẩm thảo dược có thành phần chính dành dành có trải nghiệm hài lòng hoặc rất hài lòng.

danh-danh-giup-on-dinh-huyet-ap-va-bao-ve-te-bao-than.webp

Dành dành giúp ổn định huyết áp và bảo vệ tế bào thận

Xử lý khi quên/quá liều:

Trong một số trường hợp khi sử dụng Coversyl điều trị duy trì hoặc kiểm soát huyết áp, người bệnh có thể quên hoặc sử dụng quá liều thuốc. Nếu gặp các trường hợp này, người bệnh có thể xử lý như sau:

Quá liều: Quá liều có thể gây hạ huyết áp, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, nhịp tim nhanh – chậm hơn, đánh trống ngực, chóng mặt, ho, lo lắng. Nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi quá liều Coversyl, bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

Quên liều: Trong trường hợp này, hãy uống ngay ra khi bạn nhớ. Trong trường hợp sắp đến liều tiếp theo (vào ngày hôm sau), bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục liệu trình. Lưu ý, tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi để bù liều đã quên.

Cảnh báo về tương tác của Coversyl với thuốc khác

Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc, vitamin hoặc TPCN nào, cần thông báo cho bác sĩ/dược sĩ khi dùng Coversyl. Đặc biệt là những loại thuốc sau đây:

  • Các loại thuốc cao huyết áp khác. Bao gồm cả thuốc ARB, Aliskiren, thuốc lợi tiểu,..
  • Các loại thuốc có tác dụng làm hạ kali trong máu (ví dụ amiloride, triamterene), các loại chất bổ sung kali hoặc các loại thuốc/chất thay thế muối có chứa kali.
  • Thuốc ngăn ngừa cục máu đông có chứa heparin, thuốc kháng viêm nhiễm do vi khuẩn như trimethoprim hoặc co-trimoxazol.
  • Thuốc hạ kali được sử dụng cho người bệnh suy tim như eplerenone, spironolactone.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc thuốc có chứa axit acetylsalicylic liều cao.
  • Các loại thuốc điều trị tiểu đường (Insulin, metformin).
  • Thuốc điều trị bệnh đa xơ cứng như baclofen.
  • Thuốc điều trị rối loạn lo âu, trầm cảm, tâm thần phân liệt,…
  • Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus).

Một số loại thuốc khác: Trimethoprim (trị nhiễm trùng) , estramustine (trị ung thư), racecadotril (trị tiêu chảy),  sirolimus – everolimus – temsirolimus (dùng trong cấy ghép nội tạng), allopurinol (trị gout), procainamide (trị nhịp tim không đều, thuốc giãn mạch có nitrat, thuốc điều trị sốc, hen suyễn, huyết áp thấp, muối vàng (điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

coversyl-co-the-tuong-tac-voi-mot-so-loai-thuoc-gay-anh-huong-den-tac-dung.webp

Coversyl có thể tương tác với một số loại thuốc gây ảnh hưởng đến tác dụng

Tác dụng phụ cần lưu ý của Coversyl

Trong quá trình sử dụng thuốc Coversyl, bạn có thể sẽ gặp một số tác dụng phụ không mong muốn. Dù gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ càng sớm càng tốt. Những tác dụng phụ này được phân loại theo cấp độ gồm:

Bảng tác dụng phụ của Coversyl

Mức độ phổ biến/nghiêm trọng Dấu hiệu, triệu chứng
Rất nghiêm trọng - Các phản ứng dị ứng, mẫn cảm hoặc sốc phản vệ

Sưng tứ chi, môi, mắt, mặt, miệng, cổ họng, lưỡi.

Nhịp tim không đều hoặc đập nhanh.

Xuất hiện các đốm tím, mụn nước ở cánh tay, chân,cổ hoặc tai.

Khó thở.

Mụn nước xuất hiện nghiêm trọng, da nổi các nốt phát ban, hồng ban, ngứa.

Rất phổ biến – xuất hiện ở 1/10 trường hợp

Ho kèm theo khó chịu, khó thở khi gắng sức.

Chóng mặt, cảm thấy như có kim châm, nhức đầu.

Nhịp tim thay đổi, nhanh hoặc không đều.

Mệt mỏi, yếu đuối hoặc bị hôn mê.

Xuất hiện hiện tượng ù tai, rối loạn thị lực.

Bị hạ huyết áp, đỏ bừng mặt, tuần hoàn ngoại vi suy giảm, chảy máu mũi, viêm mạch.

Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đau dạ dày, khó chịu dạ dày, rối loạn vị giác.

Cơ bắp bị chuột rút.

Nổi phát ban nhẹ gây ngứa.

Không phổ biến – xuất hiện ở 1/100 trường hợp

Tăng nồng độ kali, ure, creatinin trong máu, giảm nồng độ natri.

Có dấu hiệu biểu hiện rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm trạng như khó ngủ hoặc buồn ngủ bất thường, thậm chí có thể ngất xỉu. Tâm trạng lâng lâng, bất lực, im lặng bất thường.

Khó thở, thở khò khè.

Khô miệng.

Khó nuốt hoặc khó thở do lưỡi, cổ họng, miệng, môi bị sưng.

Da bị nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời.

Rối loạn cương dương.

Gặp các vấn đề về thận.

Hạ đường huyết trong máu.

Yếu cơ, nhức mỏi cơ, cảm thấy không khỏe, khó giữ thăng bằng dẫn đến ngã.

Hiếm gặp – xảy ra ở 1/1000 trường hợp

Nồng độ men gan hoặc bilirubin cao hơn.

Nếu người bệnh mắc bệnh vẩy nến thì mức độ bệnh trầm trọng hơn.

Ảnh hưởng đến thận và gây ra các vấn đề bất thường khi đi tiểu.


Rất hiếm – xảy ra ở 1/10000 trường hợp

Viêm mũi: Tắc mũi, chảy máu mũi, hắt hơi, đau vùng mũi.

Xuất hiện nốt đỏ nghiêm trọng, thường ngứa tương tự so với các nốt phát ban của bệnh sởi.

Tứ chi bị sưng.

Dễ xuất hiện chảy máu, bầm tím nếu không may bị thương hơn so với bình thường (do lượng tiểu cầu trong máu đang bị hạ thấp).

Thường xảy ra nhiễm trùng gây sốt, ớn lạnh, loét miệng, đau họng (do thiếu bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu).

Xuất hiện những cơn đau thắt ngực, nhịp tim thay đổi bất thường, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

Một số loại tình trạng khác như viêm tụy, viêm gan, viêm phổi tăng bạch cầu, thiếu tế bào hồng cầu.

Xuất hiện ảo giác, lú lẫn hoặc trầm cảm.

Không xác định – chưa có số liệu thống kê có sẵn Đổi màu, tê, đau ở khu vực ngón tay, ngón chân.
Khác Nước tiểu sẫm màu, co cứng cơ, cảm thấy như bị ốm, phù hoặc lú lẫn do cơ thể bài tiểu các hormon chống lợi tiểu.

Bạn cần đặc biệt lưu ý trong quá trình sử dụng Coversyl, tuyệt đối không đưa thuốc cho người khác ngay cả khi họ cũng bị tăng huyết áp giống bạn. Bảo quản thuốc theo hướng dẫn từ nhà sản xuất, không sử dụng thuốc khi đã hết hạn, có sự biến đổi về màu sắc, ẩm mốc.

thuoc-coversyl-co-the-gay-ra-mot-so-phan-ung-di-ung-soc-phan-ve.webp

Thuốc Coversyl có thể gây ra một số phản ứng dị ứng, sốc phản vệ

Thuốc Coversyl có thể làm hạ huyết áp hiệu quả, tuy nhiên song song với đó việc ngăn ngừa các tác dụng phụ khi dùng thuốc là điều khá khó khăn. Vì vậy, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, xây dựng chế độ sinh hoạt khoa học và sử dụng các thảo dược hỗ trợ kiểm soát huyết áp và biến chứng. 

Trên đây là những thông tin được chia sẻ và chỉ mang tính chất tham khảo liên quan đến thuốc Coversyl. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp của số hotline 024. 38461530 - 028. 62647169 để được hỗ trợ.

Tài liệu tham khảo

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/product/10545/smpc
  2. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28810600/
  3. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28810600/
  4. https://www.nhs.uk/medicines/perindopril/

Bình luận