Tìm hiểu về thuốc Dermovate Cream

Để sử dụng Dermovate an toàn, bạn cần nắm được thông tin về thuốc như: Dùng trong những trường hợp nào, công dụng ra sao để không sử dụng sai mục đích.

Dermovate Cream là thuốc gì?

Dermovate là thuốc bôi tại chỗ để điều trị các bệnh lý ngoài da, bao gồm một số tình trạng da từ trung bình đến nặng. Dermovate gồm thành phần chính là Clobetasol Propionate. Bạn cũng có thể tìm thấy hoạt chất này ở trong những loại biệt dược khác như Glovate, Vataxon, Takazex,…

Với biệt dược Dermovate, thuốc được sản xuất với khá nhiều dạng bào chế, hàm lượng khác nhau. Phổ biến gồm:

  • Kem bôi tại chỗ Dermovate Cream 0.5%, đóng gói các tuýp 5g, 15g, 25g, 50g.
  • Thuốc mỡ Dermovate 0.5%, đóng gói dạng tuýp 50g.
  • Ngoài ra, Dermovate cũng được sản xuất dưới các dạng gồm lotion, dạng xịt, dầu gội, kem dưỡng dành cho da đầu. Tuy nhiên, những dạng bào chế này không quá phổ biến ở Việt Nam.

Dermovate-Cream-duoc-su-dung-cho-truong-hop-vay-nen-vua-va-nang.webp

Dermovate Cream được sử dụng cho trường hợp vảy nến vừa và nặng

Dermovate Cream công dụng như thế nào?

Thuốc Dermovate thuộc nhóm chống viêm Corticosteroid tại chỗ và giúp giảm mẩn đỏ, ngứa ngáy ở các vùng da nhất định do các bệnh lý về da gây ra. Bao gồm:

  • Bệnh chàm bị tái phát thường xuyên.
  • Bệnh vảy nến mức độ trung bình và nặng. Không bao gồm vảy nến thể mảng lan rộng.
  • Bệnh liken phẳng, một bệnh lý về da gây ra các mảng màu tím đỏ có đầu phẳng, ngứa, gây sưng tại các khu vực như cổ tay, cẳng tay, cẳng chân.
  • Bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa.
  • Các tình trạng viêm da khác mà những loại thuốc Steroid nhẹ hơn không đáp ứng được.

Khi được sử dụng lên da, thuốc sẽ hoạt động thông qua các cơ chế ức chế phản ứng dị ứng ở giai đoạn cuối. Từ đó giúp chống viêm, chống ngứa, giảm sưng, giảm kích ứng và làm co mạch.

Hướng dẫn sử dụng chi tiết Dermovate Cream

Tuy có nhiều dạng bào chế, nhưng Dermovate Cream là dạng bào chế được sử dụng phổ biến hơn cả. Do đó, những thông tin hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng Dermovate dưới đây sẽ dành cho thuốc ở dạng Cream. 

Cách sử dụng Dermovate

Trước khi bôi kem, bạn cần rửa sạch tay. Sau đó, sử dụng một lớp kem mỏng bôi lên vùng da cần điều trị. Quá trình bôi lưu ý massage nhẹ nhàng cho đến khi kem được thẩm thấu. Không được chà xát kem quá mạnh lên trên bề mặt da. Rửa sạch tay sau khi đã hoàn tất quá trình bôi thuốc.

Khong-boi-Dermovate-vao-cac-vung-da-nhay-cam-nhu-quanh-mat-mieng.webp

Không bôi Dermovate vào các vùng da nhạy cảm như quanh mắt, miệng

>>> XEM THÊM: Tìm hiểu bệnh da vảy cá và cách điều trị, cải thiện an toàn

Liều dùng của Dermovate

Theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất, Dermovate có thể dùng được cho trẻ em trên 1 tuổi và người lớn. Bạn sẽ cần sử dụng một đốt ngón tay của người lớn làm đơn vị đo để lấy được lượng thuốc phù hợp.

Liều dùng cho từng lần bôi thuốc

Có thể quy ước 1 đơn vị kem cần dùng sẽ bằng 1 đốt ngón tay. Liều dùng tối đa cho các trường hợp viêm da là 50g/tuần. Điều trị liên tiếp trong vòng 2 tuần cho triệu chứng viêm, ngứa, sau đó sẽ thêm 2 tuần nữa để điều trị tổn thương khu trú. Cụ thể, liều dùng theo khuyến cáo cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn như sau:

Bảng 1: Liều dùng chi tiết Dermovate

(Quy ước: 1 đơn vị = 1 đốt ngón tay)

Khu vực bôi

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi

Trẻ từ 6 – 12 tuổi

Trẻ từ 3 – 5 tuổi

Trẻ từ 1 – 2 tuổi

Mặt và cổ

2,5

2

1.5

1.5

Một cánh tay

3

2.5

2

1.5

Bàn tay

1

Một chân

6

4.5

3

2

Bàn chân

2

Mặt trước cơ thể

7

3.5

3

2

Mặt sau cơ thể

7

5

3.5

3

Tần suất sử dụng thuốc Dermovate

Đối với từng tình trạng da khác nhau, bạn sẽ cần sử dụng thuốc với tần suất trong ngày khác nhau. Bao gồm:

  • Da mẩn đỏ, sưng hoặc ngứa: Sử dụng 2 lần/ngày cho vùng da bị ảnh hưởng. 
  • Bệnh vảy nến mảng bám: Sử dụng 2 lần/ngày, 1 lần vào buổi sáng và 1 lần vào ban đêm.

Xử lý khi quên/quá liều Dermovate

Trong một số trường hợp, người bệnh có thể quên hoặc sử dụng quá liều Dermovate tại chỗ. Nếu gặp những trường hợp này, bạn sẽ cần xử lý như sau:

Quên liều: Cần sử dụng ngay khi vừa nhớ ra để tình trạng viêm da không bị trầm trọng thêm. Tuy nhiên, nếu sắp đến lần dùng thuốc tiếp theo, có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục liệu trình như bình thường. Không bôi 2 liều thuốc trong một lần dùng.

Quá liều: Hiện chưa có quá nhiều số liệu ghi nhận về quá liều cấp tính Dermovate gây ảnh hưởng đến người bệnh. Tuy nhiên, trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng thuốc Dermovate có thể gây ra tình trạng tăng cortisol (xem dấu hiệu ở mục tác dụng phụ). Do đó, trong trường hợp sử dụng quá liều, hãy liên hệ ngay cho bác sĩ để được theo dõi chặt chẽ và xử lý tình huống kịp thời.

Nen-su-dung-thuoc-Dermovate-theo-dung-lieu-luong-huong-dan.webp

Nên sử dụng thuốc Dermovate theo đúng liều lượng hướng dẫn

Tác dụng phụ có thể gặp của Dermovate

Thành phần Clobetasol Propionate được xếp vào dạng bôi tại chỗ Corticosteroid rất mạnh. Do đó, quá trình sử dụng Dermovate cần đặc biệt quan sát chặt chẽ các phản ứng bất thường có thể xảy ra. Tuy không phải tất cả các dấu hiệu dưới đây đều gây nguy hiểm, nhưng bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình sử dụng.

Tác dụng phụ thường gặp – xảy ra ở 1/10 trường hợp dùng thuốc. Bao gồm các phản ứng như bị bỏng, kích ứng, ngứa hoặc bị đau tại da.

Tác dụng phụ không phổ biến – xảy ra ở 1/100 trường hợp. Bao gồm da bị mỏng hơn, bề mặt da xuất hiện các vết rạn. Bạn cũng có thể nhìn thấy những mạch máu dưới da rõ ràng hơn.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp – xảy ra ở 1/10000 trường hợp. Những tác dụng phụ này thường xảy ra khi sử dụng Dermovate thời gian dài hoặc băng quá kín khi dùng thuốc. Cụ thể:

  • Hội chứng Cushing: Đây là hội chứng nguy hiểm nếu người bệnh lạm dụng thuốc và sử dụng trong thời gian dài. Biểu hiện của hội chứng này là tích tụ mỡ ở vùng mặt và trung tâm cơ thể, còn các chi thì teo nhỏ lại.
  • Khô, nhăn hoặc bị mỏng da rõ rệt.
  • Thay đổi màu sắc trên da, ví dụ như thấy xuất hiện các mảng trắng trên da. Đây có thể là những dấu hiệu bị nhiễm trùng da mới hoặc tình trạng bệnh lý đang tiến triển nghiêm trọng hơn.
  • Ở người bị vảy nến, có thể xuất hiện mụn mủ dưới da.
  • Lông cơ thể mọc nhiều hoặc dài hơn. Một số trường hợp sẽ bị rụng tóc hoặc tóc bị hư tổn.
  • Một số trường hợp sẽ cảm thấy khó chịu ở dạ dày, nôn mửa, chán ăn, sụt cân, yếu cơ. Ngoài ra, có thể bị chóng mặt, mệt mỏi hoặc bị ngất xỉu, thậm chí là có sự thay đổi về tâm trạng.
  • Dấu hiệu ảnh hưởng đến thị lực như mờ mắt, đau mắt, mất thị lực đột ngột.
  • Một số dấu hiệu khác như hay cáu gắt, giảm hoặc mất ham muốn, khả năng tình dục, khó thở, đi tiểu nhiều hơn, cảm giác đói và khát tăng, hơi thở có mùi trái cây,…
  • Phản ứng dị ứng da: Xuất hiện phát ban, ngứa, đỏ hoặc sưng phồng rộp, bong tróc da trầm trọng hơn. Cảm giác đau hơn nơi dùng thuốc.
  • Ngoài ra, ở trẻ em có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng. Ví dụ như tăng cân chậm hoặc tăng trưởng chiều cao chậm.

Su-dung-thuoc-Dermovate-co-the-gay-ngua-do-da.webp

Sử dụng thuốc Dermovate có thể gây ngứa, đỏ da

>>> XEM THÊM: 4 vấn đề cần tìm hiểu về vảy phấn trắng và cách cải thiện

Lưu ý để dùng thuốc Dermovate an toàn hơn

Ngoài cách sử dụng đúng, theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ của thuốc, bạn cũng cần lưu ý thêm một số vấn đề khác để sử dụng thuốc an toàn hơn. Những vấn đề này có thể bao gồm các đối tượng chống chỉ định, tương tác thuốc của Dermovate.

Đối tượng chống chỉ định của Dermovate

Bạn không nên sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn thuộc nhóm đối tượng sau:

  • Cơ địa dị ứng, mẫn cảm với Clobetasol Propionate hoặc bất kỳ thành phần nào trong Dermovate.
  • Bị dị ứng, mẫn cảm với các loại thuốc Corticosteroid khác.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người bị nhiễm nấm, virus, nhiễm khuẩn da nhưng chưa được điều trị.
  • Người bị các tình trạng mụn trứng cá, mụn thịt, viêm da quanh miệng, bệnh trứng cá đỏ.
  • Bị ngứa bộ phận sinh dục, ngứa quanh hậu môn.

Nếu thuộc một trong các đối tượng sau, bạn sẽ cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc cân nhắc về lợi ích, nguy cơ trước khi dùng:

  • Hội chứng Cushing do rối loạn chức năng tuyến thượng thận
  • Bệnh tiểu đường, tăng đường huyết trong máu, tăng huyết áp trong nội sọ.
  • Bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể dưới bao.
  • Viêm da tã, nhiễm trùng da.
  • Suy gan.
  • Mang thai và cho con bú.

Khong-dung-thuoc-Dermovate-cho-tre-duoi-1-tuoi.webp

Không dùng thuốc Dermovate cho trẻ dưới 1 tuổi

Tương tác thuốc nên biết khi dùng Dermovate

Thuốc Dermovate có khá ít tương tác với các loại thuốc khác. Theo thống kê, Dermovate sẽ xảy ra một số phản ứng với nhiều loại thuốc khác nhau. Tuy vậy, để đảm bảo cho việc sử dụng thuốc được an toàn, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin và thảo dược mà bạn đang sử dụng.

Đặc biệt, những loại thuốc ức chế CYP3A4 như Ritonavir (điều trị nhiễm HIV), thuốc Itraconazole (điều trị nhiễm nấm). Những loại thuốc này có thể làm tăng nồng độ của thuốc Dermovate làm tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn.

Thông tin thêm cho bạn

Ngoài việc sử dụng thuốc Dermovate để điều trị các tình trạng da được nêu ở trên, bạn cũng có thể sử dụng thêm những sản phẩm từ thảo dược để hỗ trợ trong quá trình điều trị. Đặc biệt, nên ưu tiên những sản phẩm có các thành phần sau:

  • Chitosan: Nghiên cứu tại trường Đại học Y Harvard đã chứng minh chitosan có công dụng tốt giúp hỗ trợ chống viêm loét ngoài da, chống nhiễm khuẩn. Làm chất dẫn để giúp thuốc có thể thẩm thấu tốt hơn.
  • Chiết xuất lá sòi: Có tác dụng ức chế phù nề, sưng ở da do các bệnh viêm da tiếp xúc gây ra.
  • Chiết xuất ba chạc: Trong lá cây ba chạc có tính kháng khuẩn khá tốt, giúp hỗ trợ quá trình điều trị các bệnh như mụn nhọt, eczema hoặc các trường hợp nhiễm trùng da.
  • Chiết xuất phá cố chỉ: Theo y học hiện đại, phá cố chỉ có thể giúp kích thích các mạch máu dưới da giãn nở. Từ đó tăng cường dinh dưỡng cho da, giúp hệ miễn dịch tại da được khỏe mạnh hơn.

Chitosan-la-thanh-phan-cua-vo-tom-co-tac-dung-giam-trieu-chung-benh-vay-nen.webp

Chitosan là thành phần của vỏ tôm có tác dụng giảm triệu chứng bệnh vảy nến

Dermovate sẽ có hiệu quả trong điều trị các bệnh lý về da ở mức độ trung bình và nặng. Vì là một loại thuốc chống viêm khá mạnh nên quá trình dùng Dermovate cần đặc biệt lưu ý. Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Dermovate. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thuốc hoặc các bệnh lý về da cần giải đáp, vui lòng để lại bình luận hoặc số điện thoại để được hỗ trợ giải đáp.

Tài liệu tham khảo:

https://www.medicines.org.uk/emc/product/940/smpc

https://www.nhs.uk/medicines/clobetasol/

https://www.drugs.com/drug-interactions/clobetasol-topical,dermovate.html

Dược sĩ Thanh Hà

BOX SẢN PHẨM EPL.jpg

Bình luận