Thuốc Cisplatin Bidiphar là gì? Công dụng?

Cisplatin Bidiphar là thuốc kê đơn thuộc nhóm hóa trị liệu chống ung thư. Thuốc có thành phần chính là Cisplatin, một chất chống ung thư chứa platin có tác dụng độc với tế bào và chống u dựa trên cơ chế hoạt động sau: 

  • Cisplatin có khả năng tạo thành liên kết chéo bên trong và giữa các sợi ADN gây thay đổi cấu trúc, ức chế tổng hợp ADN. 
  • Ở nồng độ thấp, Cisplatin ức chế tổng hợp protein và ARN. Thuốc có khả năng kháng vi khuẩn và ức chế tác động miễn dịch gây ra sự mẫn cảm với các tia bức xạ.

Với những cơ chế này, thuốc Cisplatin Bidiphar thường được chỉ định cho liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp cùng các loại thuốc khác để điều trị:

  • Ung thư tinh hoàn đã di căn, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ trước đó.
  • Ung thư đầu và cổ đã được điều trị bằng loại thuốc khác nhưng không còn hiệu quả.
  • Ung thư cổ tử cung, ung thư nội mạc tử cung ở phụ nữ.
  • Ung thư bàng quang giai đoạn muộn và không thể áp dụng biện pháp phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ. 
  • Các loại ung thư khác như ung thư thực quản, ung thư phổi, ung thư ở trẻ em như u Wilms.

Thuoc-Cisplatin-Bidiphar-duoc-dung-trong-dieu-tri-nhieu-loai-ung-thu.webp

Thuốc Cisplatin Bidiphar được dùng trong điều trị nhiều loại ung thư

Hiện nay, thuốc Cisplatin Bidiphar được công ty Bidiphar (Việt Nam) sản xuất và phân phối dưới dạng bào chế dung dịch đậm đặc để pha chế tĩnh mạch. Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 20ml với giá trung bình khoảng 85.000 VNĐ/lọ. 

Giá thuốc này chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo giá bán thực tế của từng nhà thuốc. Ngoài Cisplatin Bidiphar, bạn có thể tham khảo sử dụng các loại thuốc khác chứa cùng hoạt chất và tác dụng như: Platinol, Platinol-AQ, Cispa 10, Cisplatin Ebewe, DBL Cisplatin, Cispa-50,...

>>> Xem thêm: Thuốc điều trị ung thư Keytruda và cảnh báo cần biết khi dùng

Những vấn đề cần lưu ý khi dùng Cisplatin Bidiphar

Cisplatin Bidiphar có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới một số bộ phận của cơ thể. Dưới đây là những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc cũng như tương tác thuốc có thể xảy ra mà bạn cần lưu ý. 

Ai nên thận trọng khi dùng Cisplatin Bidiphar?

Chống chỉ định - không sử dụng thuốc với các nhóm đối tượng sau:

  • Quá mẫn cảm với chất Cisplatin, các hợp chất chứa platin hoặc bất cứ thành phần khác có trong thuốc. 
  • Người suy thận hoặc có tiền sử suy thận, nồng độ creatinin huyết thanh trên 200 µmol/l.
  • Người bệnh bị ức chế tủy xương, suy tủy.
  • Người đang gặp tình trạng mất nước: Thuốc có thể gây rối loạn chức năng thận nghiêm trọng.
  • Người có tiền sử suy giảm thính lực: Thuốc có độc tính tai nên có thể khiến tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thuốc có nguy cơ gây độc tới thai nhi và trẻ bú sữa mẹ. 
  • Người đang sử dụng các loại vắc xin sống, vắc xin sốt vàng da, phenytoin trong dự phòng.

Nguoi-suy-than,-co-tien-su-suy-than-khong-su-dung-thuoc-Cisplatin-Bidiphar.webp

Người suy thận, có tiền sử suy thận không sử dụng thuốc Cisplatin Bidiphar

Thận trọng - cần theo dõi, giám sát chặt chẽ các nhóm đối tượng sau trong quá trình sử dụng thuốc:

  • Người mắc bệnh lý thần kinh ngoại vi không phải do Cisplatin: Thuốc có thể gây bệnh lý thần kinh nặng và không thể khôi phục được với các biểu hiện như mất phản xạ, dị cảm, mất cảm giác rung động,...
  • Trẻ em: Cần thực hiện đo thính lực trước khi bắt đầu hoặc sử dụng liều kế tiếp và định kỳ hàng năm trong quá trình điều trị. 
  • Người lớn tuổi: Dễ bị các tác dụng phụ teo cơ, biến chứng nhiễm trùng, độc tính thận hơn so với những nhóm đối tượng khác. Do đó cần thận trọng lựa chọn liều lượng và giám sát chặt chẽ với nhóm đối tượng này. 
  • Người đang kiêng muối: Cân nhắc sử dụng do thuốc chứa thành phần natri.
  • Người lái xe và vận hành máy: Tránh làm việc sau khi sử dụng. Thuốc có thể gây tác dụng lên hệ thần kinh hoặc các giác quan như buồn ngủ, nôn. 
  • Người đang trong độ tuổi sinh sản: Cần sử dụng biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị và ít nhất 6 tháng sau. 
  • Nam giới: Thuốc có thể gây vô sinh không hồi phục ở nhóm đối tượng này. Vì vậy cần thực hiện bảo quản tinh trùng trước khi điều trị.

Cisplatin Bidiphar tương tác với các thuốc nào?

Cisplatin Bidiphar có thể tương tác với một số loại thuốc khi kết hợp sử dụng chung. Bạn cần thông báo các loại thuốc, vitamin, sản phẩm hỗ trợ đã và đang sử dụng cho bác sĩ, đặc biệt là nếu chúng thuộc danh sách dưới đây:

  • Các chất gây độc thận như cephalosporin, aminoglycosid,... sẽ làm tăng độc tính của thuốc Cisplatin Bidiphar trên thận.
  • Các chất thải trừ qua thận như bleomycin, methotrexat,... phối hợp cùng Cisplatin Bidiphar có thể dẫn tới hội chứng Raynaud.
  • Thuốc chống ung thư ifosfamid dùng chung với Cisplatin Bidiphar sẽ làm tăng độc tính thận và có thể làm mất thính lực.
  • Sử dụng kết hợp etoposid và Cisplatin Bidiphar có thể làm giảm lithium máu.
  • Sử dụng các loại thuốc allopurinol, probenecid, colchicin, sulfinpyrazon với Cisplatin Bidiphar sẽ làm tăng nồng độ acid uric huyết thanh.
  • Thuốc docetaxel dùng với Cisplatin Bidiphar trong điều trị ung thư tiến triển hoặc di căn có thể gây các tác động thần kinh nặng hơn.
  • Thuốc penicillamin có thể làm giảm hiệu quả thuốc Cisplatin Bidiphar.
  • Thuốc ức chế miễn dịch ciclosporin sử dụng đồng thời với Cisplatin Bidiphar có thể gây ức chế miễn dịch quá mức dẫn tới tăng sinh mô bạch huyết.
  • Thuốc lợi tiểu quai khi sử dụng với Cisplatin Bidiphar có thể gây độc tính cho thận và tai.
  • Vắc xin sống chống chỉ định sử dụng chung với Cisplatin Bidiphar trong bất cứ trường hợp nào. Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phản ứng nặng toàn thân, thậm chí gây tử vong. 
  • Khi sử dụng thuốc chống đông dạng uống như apixaban, dabigatran chung với Cisplatin Bidiphar cần kiểm tra chỉ số INR của người bệnh thường xuyên.
  • Thuốc kháng histamin, phenothiazin,... sử dụng với Cisplatin Bidiphar có thể che lấp triệu chứng độc tính tai như chóng mặt, ù tai.
  • Thuốc chống động kinh phenytoin chống chỉ định sử dụng với Cisplatin Bidiphar. Chất Cisplatin có thể làm giảm tác dụng chống động kinh.
  • Sử dụng chung thuốc alteramin, pyroxidin với Cisplatin Bidiphar có thể khiến thời gian đáp ứng thuốc kéo dài. 
  • Thuốc hóa trị paclitaxel sử dụng sau khi truyền Cisplatin Bidiphar có thể làm giảm khả năng thanh thải, tăng cường độc tính thần kinh.

Cisplatin-Bidiphar-chi-duoc-su-dung-boi-nhan-vien-y-te.webp

Cisplatin Bidiphar tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau

Tác dụng phụ có thể gặp của Cisplatin Bidiphar

Cisplatin Bidiphar có thể gây các tác dụng phụ với người bệnh do độc tính của thuốc được tích lũy trong quá trình điều trị lâu dài. Cụ thể, các tác dụng phụ đã được ghi nhận ở người bệnh điều trị bằng thuốc này là: 

Tác dụng phụ thường gặp

  • Các vấn đề về máu: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Các vấn đề tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Các vấn đề tim mạch: Loạn nhịp tim, tim đập nhanh, tim đập chậm, viêm tĩnh mạch tại vị trí truyền.
  • Các vấn đề hô hấp: Khó thở, viêm phổi, suy hô hấp.
  • Các vấn đề thần kinh: Mất vị giác, bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Các vấn đề sinh dục: Hoại tử ống thận, thoái hóa ống thận, phù kẽ.
  • Các vấn đề thính lực: Ù tai, suy giảm thính lực.
  • Hạ natri huyết, tăng ure huyết.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Các vấn đề về gan: Tăng nồng độ enzym trong gan.
  • Các vấn đề về chuyển hóa: Hạ magie, calci, kali, phosphat máu.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Ung thư bạch cầu cấp tính.
  • Viêm dạ dày.
  • Các vấn đề thần kinh: Co giật, bệnh chất trắng não.
  • Các vấn đề thính lực: Mất khả năng trò chuyện bình thường.
  • Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim, ngừng tim.
  • Các phản ứng phản vệ như phù mặt, thở khò khè, tim đập nhanh, hạ huyết áp.
  • Các phản ứng quá mẫn như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, dị ứng da,...

Tác dụng phụ chưa xác định tần suất:

  • Nhiễm khuẩn dẫn tới tử vong.
  • Rối loạn chuyển hóa: Co cứng, co thắt cơ, tăng cholesterol huyết, tăng amylase huyết,..
  • Các rối loạn thần kinh như: Tai biến mạch máu não, đột quỵ, viêm động mạch não, bệnh tủy sống,...
  • Các rối loạn mắt như: Nhìn mở, mù màu, viêm thần kinh thị giác, thoái hóa điểm vàng,...
  • Các vấn đề khác: Tăng men gan, nghẽn mạch phổi, rụng tóc, chứng vú to đau đớn, bệnh huyết khối mao mạch, tiêu chảy,...

Khi-su-dung-Cisplatin-Bidiphar,-ban-co-the-gap-cac-van-de-ve-tai-nhu-u-tai.jpg

Khi sử dụng Cisplatin Bidiphar, ban có thể gặp các vấn đề về tai như ù tai

>>> Xem thêm: Những vấn đề cần lưu ý về Herceptin – thuốc điều trị ung thư

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cisplatin Bidiphar

Lưu ý rằng, người bệnh không được tự ý sử dụng Cisplatin Bidiphar. Thuốc này chỉ được kê đơn và tiến hành bởi bác sĩ, nhân viên y tế có kinh nghiệm trong điều trị bằng các loại thuốc độc với tế bào. 

Cách dùng và liều dùng

Thuốc cần được pha loãng và truyền theo đường tĩnh mạch vào cơ thể người bệnh. Bộ truyền tĩnh mạch (kim, ống thông, ống tiêm) không được chứa nhôm vì kim loại này có thể tương tác tạo tủa đen khi tiếp xúc với Cisplatin. 

Liều dùng: Không sử dụng 1 liệu trình điều trị Cisplatin Bidiphar quá 1 lần trong 3 - 4 tuần. Liều dùng thuốc cho từng tình trạng bệnh sẽ có sự khác nhau. Cụ thể như sau:

Điều trị ung thư tinh hoàn: Liều thông thường là truyền tĩnh mạch 20mg/m2 diện tích cơ thể. Dùng liên tục trong 5 ngày và lặp lại sau mỗi 3 tuần. Thường chỉ điều trị từ 3 - 4 liệu trình.

Điều trị ung thư buồng trứng: 

  • Phối hợp cùng paclitaxel: Truyền tĩnh mạch 75mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 tuần. 
  • Phối hợp cùng cyclophosphamid: Truyền tĩnh mạch 50 - 100mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 - 4 tuần. 
  • Sử dụng đơn độc Cisplatin Bidiphar: Truyền tĩnh mạch 100mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 4 tuần. 

Điều trị ung thư bàng quang: 

  • Liều thông thường là truyền tĩnh mạch 50 - 70mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 - 4 tuần. 
  • Với người bệnh điều trị mạnh từ trước: Liều khởi đầu là truyền tĩnh mạch 50mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 4 tuần. 

Điều trị ung thư vùng đầu và cổ:

  • Sử dụng đơn độc Cisplatin Bidiphar: Truyền tĩnh mạch 80 - 120mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 tuần. Hoặc truyền tĩnh mạch 50mg/m2 diện tích cơ thể vào ngày đầu tiên hoặc ngày thứ 8 sau mỗi 4 tuần.
  • Dùng phối hợp với thuốc khác: Truyền tĩnh mạch 50 - 120mg/m2 diện tích cơ thể. Số lần sẽ tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

Điều trị ung thư cổ tử cung xâm lấn:

  • Sử dụng đơn độc Cisplatin Bidiphar: Truyền tĩnh mạch 40mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại mỗi tuần 1 lần. Phối hợp cùng phương pháp xạ trị cho tới khi đạt tối đa 6 liều.
  • Dùng phối hợp với thuốc khác: Truyền tĩnh mạch 50 - 75mg/m2 diện tích cơ thể. Phối hợp cùng phương pháp xạ trị theo tình trạng bệnh.

Điều trị ung thư cổ tử cung tái phát, di căn: Truyền tĩnh mạch 50mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 tuần cho tới khi đạt tối đa 6 liều.

Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: Truyền tĩnh mạch 75 - 100mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 - 4 tuần. Phối hợp cùng phương pháp xạ trị theo từng tình trạng bệnh.

Điều trị ung thư thực quản: 

  • Sử dụng đơn độc Cisplatin Bidiphar: Truyền tĩnh mạch 50 - 120mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 - 4 tuần. 
  • Dùng phối hợp với thuốc khác: Truyền tĩnh mạch 75 - 100mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 - 4 tuần. 

Liều dùng cho trẻ em:

  • Điều trị sarcom xương, u nguyên bào thần kinh: Truyền tĩnh mạch 90mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 tuần. Hoặc truyền tĩnh mạch 30mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại mỗi lần 1 tuần.
  • Điều trị u não tái phát: Truyền tĩnh mạch 60mg/m2 diện tích cơ thể, lặp lại sau mỗi 3 - 4 tuần.

Cisplatin-Bidiphar-chi-duoc-su-dung-boi-nhan-vien-y-te.webp

Cisplatin Bidiphar chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế

Xử lý quên, quá liều

Quên liều: Nếu bạn quên lịch hẹn tiêm, hãy gọi cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Không tự ý tiêm thuốc mà chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

Quá liều: Triệu chứng quá liều bao gồm các tác dụng phụ kể trên nhưng ở mức độ nghiêm trọng hơn. Sử dụng liều lượng trên 200mg/m2 diện tích cơ thể sẽ dẫn tới rối loạn hô hấp, rối loạn cân bằng acid bazơ gây nguy hiểm tới tính mạng. Quá liều cấp tính Cisplatin Bidiphar có thể gây suy thận, suy gan, độc mắt, độc tai, ức chế tủy xương, buồn nôn, nôn, viêm thần kinh, thậm chí tử vong. 

Lưu ý từ dược sĩ khi sử dụng Cisplatin Bidiphar

Việc sử dụng nhiều loại thuốc hóa trị kết hợp cùng phương pháp xạ trị lâu dài có thể ảnh hưởng tới hệ miễn dịch của cơ thể, khiến người bệnh dễ mệt mỏi, yếu ớt. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc Cisplatin Bidiphar điều trị ung thư, bạn nên sử dụng thêm các sản phẩm hỗ trợ để tăng cường sức khỏe.

Bạn nên lựa chọn sản phẩm có thành phần chính từ sơn đậu căn, kẽm salicylatem, methylsulfonylmethan kết hợp cùng thảo dược tự nhiên như củ sả, bạch hoa xà thiệt thảo, đu đủ, bán biên liên,… Sự kết hợp những hoạt hoạt chất và thảo dược trên giúp hỗ trợ điều trị u bướu, thanh nhiệt, giải độc, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. 

Son-dau-can-co-tac-dung-ho-tro-dieu-tri-ung-thu.webp

Sơn đậu căn có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư

Các thành phần trên cũng có tác dụng trong phòng ngừa, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư trong giai đoạn đầu. Với thành phần chiết xuất tự nhiên, sản phẩm này có độ an toàn cao, lành tính và không gây tác dụng phụ với người dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cisplatin Bidiphar được sử dụng trong điều trị ung thư và những vấn đề bạn cần lưu ý. Bạn cần tuân thủ chỉ định từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc. Nếu còn bất cứ câu hỏi, thắc mắc nào về loại thuốc này, bạn hãy để lại bình luận ở dưới bài viết này để được tư vấn nhanh chóng nhất. 

Link tham khảo:

https://drugbank.vn/thuoc/Cisplatin-Bidiphar-10mg-20ml&QL%C4%90B-736-18

https://www.drugs.com/mtm/cisplatin.html

https://www.bidiphar.com/Editor/assets/Toa_San_Pham/Toa_CisplatinBidiphar_10mg.20ml.pd

Dược sĩ Nguyễn Hiền

thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-oncolysin.webp

Bình luận