Thuốc Diphereline điều trị lạc nội mạc tử cung và lưu ý khi dùng
Giới thiệu về thuốc Diphereline và công dụng
Diphereline là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Triptorelin, một decapeptide tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên. Triptorelin có khả năng ức chế hoạt động quá mức của các hormone hướng sinh dục như oestradiol ở nữ giới và testosterone ở nam giới.
Chính bởi cơ chế này, Diphereline được chỉ định để điều trị cho những tình trạng bệnh sau:
- Lạc nội mạc tử cung ở nữ giới: Thuốc làm thoái hóa, teo biến các mô lạc nội mạc tử cung ngay tại chỗ.
- Ung thư tuyến tiền liệt: Trong thời gian đầu điều trị, Diphereline có thể khiến nồng độ testosterone trong huyết thanh gia tăng. Vì vậy cần kết hợp Diphereline với thuốc kháng androgen kháng lại sự gia tăng nồng độ testosterone này. Tiếp tục điều trị bằng Diphereline sẽ khiến nồng độ hormone sinh dục đạt ngưỡng cắt tinh hoàn trong 2-3 tuần để tiến hành phẫu thuật. Tác dụng thuốc vẫn kéo dài cho tới khi người bệnh ngừng sử dụng.
- Dậy thì sớm: Diphereline ức chế sự hoạt động quá mức của các hormone sinh dục ở cả nam, nữ giới và khiến nồng độ của chúng trở về mức tiền dậy thì. Điều này sẽ làm giảm tốc độ phát triển chiều cao, tuổi xương của trẻ.
- Vô sinh ở nữ giới: Thuốc kết hợp với các gonadotrophine trong giai đoạn rụng trứng của thụ tinh trong ống nghiệm và chuyển phôi.
- U xơ tử cung: Thuốc giúp giảm kích thước khối u xơ rõ rệt sau 3 tháng điều trị.
Thuốc Diphereline dùng trong điều trị lạc nội mạc tử cung
Hiện nay, với biệt dược Diphereline, thuốc được công ty Ipsen Pharma Biotech (Pháp) sản xuất và phân phối dưới các dạng bào chế sau:
- Thuốc bột pha hỗn dịch tiêm Diphereline P.R 3,75 mg: Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 2ml + 1 bơm tiêm + 2 kim tiêm với mức giá khoảng 2.500.000 VNĐ/hộp.
- Thuốc bột và dung môi pha thành dịch treo để tiêm bắp Diphereline P.R 11,25mg: Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi pha tiêm 2ml + 1 syrine + 2 kim tiêm với mức giá khoảng 8.300.000 VNĐ/hộp.
- Thuốc bột đông khô pha tiêm Diphereline 0,1 mg: Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 7 ống bột và 7 dung môi pha tiêm với mức giá khoảng 126.000 VNĐ/ống.
Lưu ý rằng, đơn giá trên chỉ mang tính tham khảo. Giá thực thế có thể thay đổi theo từng nhà thuốc, số lượng và thời điểm mua. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các sản phẩm khác có thành phần và tác dụng tương tự Diphereline như: Fertipeptil, Gonapeptyl, Trelstar, Triptodur, Trelstar LA Mixject, Trelstar Depot Mixject,...
Lưu ý thận trọng trước khi dùng Diphereline
Để quá trình điều trị bệnh an toàn và hiệu quả, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng thuốc Diphereline.
Đối tượng cần thận trọng khi dùng Diphereline
Nhóm đối tượng chống chỉ định - Không sử dụng thuốc trong bất cứ trường hợp nào:
- Người bệnh quá mẫn cảm với GnRH, các chất hoạt động tương tự GnRH hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú không sử dụng Diphereline bởi thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ có thai, cho con bú chống chỉ định với Diphereline
Nhóm đối tượng cần thận trọng - Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng trong quá trình dùng thuốc:
- Người bệnh có nguy cơ mắc bệnh loãng xương với những yếu tố như hút thuốc, nghiện rượu; Điều trị lâu dài bằng thuốc làm giảm mật độ xương, thuốc chống co giật, thuốc corticoid; Tiền sử người thân trong gia đình mắc bệnh loãng xương, suy dinh dưỡng.
- Người mắc bệnh u tế bào gonadotropin tuyến yên nhưng chưa phát hiện: Khi sử dụng thuốc có thể gặp các biểu hiện bệnh như đau đầu đột ngột, nôn, liệt thần kinh mắt, giảm thị lực,...
- Người bệnh có tiền sử trầm cảm: Sử dụng thuốc có thể khiến tăng nguy cơ trầm cảm.
- Người bệnh bị tắt đường bài tiết và di căn cột sống cần theo dõi y khoa chặt chẽ trong thời gian đầu điều trị.
- Phụ nữ vô sinh cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị. Cần thực hiện xét nghiệm nồng độ estrogen, chụp siêu âm thường xuyên để xem xét mức độ đáp ứng ở buồng trứng người bệnh.
- Phụ nữ đang sử dụng biện pháp tránh thai: Chỉ áp dụng các phương pháp không sử dụng thuốc trong suốt thời gian điều trị (đặt vòng, đặt bọt biển,...)
- Ở bé gái dậy thì sớm: Thuốc có thể kích thích tuyến sinh dục gây chảy máu trong thời gian đầu điều trị.
- Trẻ có u não tiến triển: Cần cân nhắc lợi ích và tác hại khi sử dụng thuốc.
- Thận trọng ở những bệnh nhân đã điều trị thuốc chống đông có thể tiềm ẩn nguy cơ tụ máu tại chỗ tiêm.
Tương tác của Diphereline với thuốc khác
Diphereline có thể tương tác với một số loại thuốc khi dùng chung. Vì vậy, bạn cần thông báo cho bác sĩ danh sách tất cả các loại thuốc, vitamin, sản phẩm hỗ trợ đang và sắp dùng.
Đặc biệt, cần thận trọng khi sử dụng Diphereline với loại thuốc làm thay đổi sự bài tiết của hormone hướng sinh dục. Nếu bắt buộc phải sử dụng hai loại thuốc này cùng nhau, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ hormone ở người bệnh.
Sử dụng Diphereline với thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidine, disopyramide), nhóm III (amiodarone, sotalol,...); Thuốc chống loạn thần, methadone, moxifloxacin,... sẽ làm tăng tỷ lệ mắc hội chứng kéo dài khoảng QT hoặc xoắn đỉnh ở người bệnh.
Thận trọng khi dùng Diphereline chung với các loại thuốc khác
Hướng dẫn cách dùng thuốc Diphereline an toàn
Bạn cần tuyệt đối tuân thủ chỉ định điều trị bằng thuốc Diphereline từ bác sĩ. Hướng dẫn sử dụng dưới đây được cung cấp bởi nhà sản xuất, chỉ mang tính chất tham khảo thêm.
Cách sử dụng và liều dùng Diphereline an toàn
Cách dùng và liều dùng thực tế của thuốc sẽ phụ thuộc vào giới tính, độ tuổi, thể chất, tình trạng bệnh của từng người.
Thuốc Diphereline P.R 3.75 mg
Cách sử dụng thuốc Diphereline 3.75 mg điều trị cho từng tình trạng bệnh cụ thể như sau:
Điều trị lạc nội mạc tử cung: Thực hiện tiêm bắp 1 lọ và nhắc lại sau mỗi 4 tuần. Mũi đầu tiên cần được tiêm vào 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Người bệnh cần điều trị tối thiểu trong 4 tháng và tối đa 6 tháng.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt: Người bệnh có thể lựa chọn 1 trong 2 liều dùng như sau:
- Sử dụng liều Diphereline 0.1mg tiêm dưới da trong 7 ngày đầu tiên. Đến ngày thứ 8 sử dụng liều Diphereline P.R 3.75mg tiêm bắp và nhắc lại liều sau mỗi 4 tuần.
- Sử dụng liều Diphereline P.R 3.75mg tiêm bắp từ đầu và nhắc lại liều sau mỗi 4 tuần.
Điều trị dậy thì sớm:
- Trẻ em dưới 20kg: Tiêm bắp ½ lọ thuốc và nhắc lại sau mỗi 4 tuần.
- Trẻ em từ 20-30kg: Tiêm bắp ⅔ lọ thuốc và nhắc lại sau mỗi 4 tuần.
- Trẻ em trên 30kg: Tiêm bắp 1 lọ thuốc và nhắc lại sau mỗi 4 tuần.
Điều trị vô sinh ở nữ giới: Liều dùng bắt đầu là tiêm bắp 1 lọ vào ngày thứ 2 của chu kỳ kinh nguyệt. Sau khoảng 15 ngày kết hợp sử dụng thuốc với các hormone hướng sinh dục để điều trị bệnh.
Điều trị trước phẫu thuật u xơ tử cung: Liều bắt đầu là tiêm bắp 1 lọ trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Thực hiện liều nhắc lại sau mỗi 4 tuần và không quá 3 tháng.
Thuốc Diphereline P.R 11.25 mg
Cách sử dụng thuốc Diphereline 11.25 mg điều trị cho từng tình trạng bệnh cụ thể như sau:
Điều trị lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ và nhắc lại sau mỗi 3 tháng. Liều bắt đầu cần được tiêm trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Cần duy trì điều trị tối thiểu trong 3 tháng và tối đa 6 tháng.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm bắp 1 lọ và nhắc lại sau mỗi 3 tháng.
Điều trị dậy thì sớm: Tiêm bắp 1 lọ và nhắc lại sau mỗi 3 tháng với nhóm trẻ em trên 20kg. Dừng điều trị khi tuổi xương của bé gái đạt khoảng 12 tuổi và tuổi xương của bé trai đạt khoảng 13-14 tuổi.
Thuốc Diphereline 0.1 mg
Cách sử dụng thuốc Diphereline 0.1 mg điều trị cho từng tình trạng bệnh cụ thể như sau:
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm dưới da 1 mũi Diphereline 0.1 mg trong vòng 7 ngày đầu tiên trước khi chuyển sang dạng thuốc tác dụng kéo dài.
Điều trị vô sinh nữ: Tiêm dưới da 1 mũi/ngày. Bắt đầu liệu trình từ ngày từ 2 cho tới ngày trước ngày dự tính rụng trứng của chu kỳ kinh nguyệt (tương đương khoảng 10-12 ngày/đợt điều trị).
Cách dùng và liều dùng mỗi dạng bào chế của Diphereline có sự khác nhau
Xử lý quên, quá liều
Trong trường hợp bỏ lỡ một liều hoặc sử dụng quá liều thuốc, bạn xử lý như sau:
Quên liều: Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, người bệnh có thể bỏ qua và sử dụng theo lịch trình nếu sắp tới thời điểm sử dụng liều kế tiếp.
Quá liều: Hiện nay chưa có dữ liệu nào ghi nhận về các trường hợp quá liều thuốc Diphereline. Tuy nhiên, nếu bạn nghi ngờ mình sử dụng quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Ngưng liều: Người bệnh chỉ ngừng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Diphereline có khả năng ức chế hormone sinh dục như estradiol và testosterone khiến những chức năng sinh lý phụ thuộc 2 hormone này không hoạt động. Sau khi ngừng điều trị, các chức năng này sẽ phục hồi về bình thường.
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Diphereline
Ở mỗi nhóm đối tượng, Diphereline có thể gây nên những tác dụng phụ khác nhau. Dưới đây là danh sách tác dụng phụ có thể gặp của thuốc.
Tác dụng phụ ở nam giới
Các tác dụng không mong muốn ở nhóm đối tượng này bao gồm:
Tác dụng phụ rất thường gặp: Dị cảm ở chi dưới, nóng bừng, đau lưng, tăng tiết mồ hôi, suy nhược cơ thể.
Tác dụng phụ thường gặp: Thay đổi cảm xúc, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, buồn nôn, mệt mỏi, chảy máu, viêm, đau, phù tại điểm tiêm, đau cơ xương, đau ở đầu chi, rối loạn cương cứng, giảm ham muốn tình dục.
Tác dụng phụ không thường gặp:
- Các vấn đề về chuyển hóa: Tăng sự ngon miệng, chán ăn, bệnh gout.
- Các vấn đề tâm thần, thần kinh: Mất ngủ, cáu kỉnh, dị cảm, ù tai.
- Các vấn đề về dạ dày - Ruột: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn.
- Các vấn đề về da: Mụn trứng cá, ngứa, phát ban da, hói.
- Các vấn đề xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, chuột rút.
- Các vấn đề nội tiết: Vú to, đau tuyến vú, đau - Teo tinh hoàn.
- Các vấn đề khác: Ngủ lịm, ngủ gà, đau tại điểm tiêm, rét run, cao huyết áp, khó thở, tăng creatinin máu, tăng cân,...
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Các vấn đề miễn dịch: Phản ứng phản vệ, tăng nhạy cảm.
- Các vấn đề tâm thần, thần kinh: Suy giảm trí nhớ, lú lẫn, giảm hoạt động, chóng mặt, hưng phấn,...
- Các vấn đề thị lực: Rối loạn thị giác, bất thường ở mắt.
- Các vấn đề về tiêu hóa: Chướng bụng, đầy hơi, rối loạn vị giác,...
- Các vấn đề về xương: Sưng, cứng khớp, cứng xương, viêm xương khớp.
- Các vấn đề khác: Đái tháo đường, hạ huyết áp, khó thở khi nằm, xuất huyết da, phồng rộp da, không xuất tinh được, đau ngực, sốt, giảm cân,...
Tác dụng phụ không xác định tần suất: Nhìn mờ, lo âu, phù mạch, đau xương, nổi mề đay, khó chịu, tăng huyết áp,...
Tác dụng phụ của thuốc Diphereline có thể gây suy nhược
Tác dụng phụ ở nữ giới
Các tác dụng không mong muốn ở nhóm đối tượng này bao gồm:
Tác dụng phụ rất thường gặp: Rối loạn giấc ngủ, đau đầu, thay đổi cảm xúc, nóng bừng, tăng tiết mồ hôi, thống kinh, chảy máu sinh dục, giảm ham muốn tình dục, phì đại buồng trứng, đau vùng chậu, khô âm đạo.
Tác dụng phụ thường gặp: Trầm cảm, buồn nôn, đau bụng, khó chịu ở bụng, đau khớp, chuột rút, đau ngực, chảy máu, đau tại điểm tiêm, tăng cân.
Tác dụng phụ không xác định tần suất: Phản ứng quá mẫn, lo âu, choáng váng, lú lẫn, rối loạn thị giác, chóng mặt, khó thở, tiêu chảy, ngứa da, nổi ban, phù mạch, đau yếu cơ, mất kinh, sốt, tăng huyết áp.
Tác dụng phụ ở trẻ em
Một số tác dụng không mong muốn ở nhóm đối tượng trẻ em bao gồm:
Tác dụng phụ thường gặp: Phản ứng quá mẫn, trầm cảm, thay đổi cảm xúc, đau đầu, nóng bừng, chảy máu sinh dục - Âm đạo, chảy máu, viêm, đau tại điểm tiêm.
Tác dụng phụ không xác định tần suất: Dễ thay đổi tính tình, lo lắng, nhìn mờ, rối loạn thị giác, chảy máu cam, nôn, đau bụng, nổi mề đay, phát ban da, đau cơ, khó chịu, tăng huyết áp.
Lời khuyên từ dược sĩ khi dùng Diphereline
Quá trình điều trị lạc nội mạc tử cung hay các bệnh khác bằng Diphereline thường diễn ra lâu dài. Để thúc đẩy nhanh quá trình này, bạn có thể kết hợp sử dụng thuốc Diphereline với những sản phẩm hỗ trợ từ thảo dược.
Cụ thể, bạn nên lựa chọn sản phẩm có thành phần chính từ đan sâm, đương quy, hương phụ, nga truật,... Những thảo dược này có tác dụng tăng cường lưu thông máu, điều hòa kinh nguyệt, giảm tình trạng đau đớn do tế bào nội mạc tử cung đi lạc.
Ngoài ra, sản phẩm có chứa thành phần N-Acetyl-L-Cystein đã được nghiên cứu tại nhiều nơi trên thế giới có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch, tăng khả năng chống oxy hóa của cơ thể. Điều này giúp hạn chế sự xâm lấn của tế bào nội mạc tử cung sang các khu vực khác và làm giảm kích thước những tế bào này tại chỗ.
Với những công dụng này, khi sử dụng sản phẩm hỗ trợ chứa thành phần thảo dược trên kết hợp cùng thuốc Diphereline sẽ giúp tác động vào cả nguyên nhân sâu xa lẫn những biểu hiện trực tiếp mà người bệnh đang gặp phải. Đồng thời, các thảo dược tự nhiên có độ an toàn cao và không gây tác dụng phụ cho người bệnh.
Các thảo dược có hiệu quả trong điều trị lạc nội mạc tử cung
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Diphereline dùng trong điều trị lạc nội mạc tử cung. Thuốc mang lại hiệu quả điều trị tích cực nếu người bệnh sử dụng đều đặn trong thời gian dài.
Để tránh xảy ra các tác dụng không mong muốn cũng như đạt hiệu quả chữa trị tốt nhất, bạn cần sử dụng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về loại thuốc này, bạn hãy để lại bình luận dưới bài viết này để được tư vấn và giải đáp kịp thời.
Tài liệu tham khảo:
https://dav.gov.vn/file/2015/Theo%20TT%2013-2009/0600/img792.pdf
https://drugbank.vn/thuoc/Diphereline-0-1-mg&VN-20300-17
https://www.drugs.com/triptorelin.html
https://drugbank.vn/thuoc/Diphereline-P-R--11-25mg&VN-21034-18
https://drugbank.vn/thuoc/Diphereline-P-R-3-75-mg&VN-19986-16
Bình luận